Thứ Hai, 30 tháng 4, 2012

Kế hoạch marketing mix cho cà phê lon Birdy




ca phe birdy





LỜI MỞ ĐẦU:

Ngày nay, các công ty phải nhanh chóng thay đổi một cách cơ bản những suy nghĩ của mình về quan niệm kinh doanh và chiến lược Marketing. Thay vì có những suy nghĩ kiểu “hữu xạ tự nhiên hương” với thị trường thì họ phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh với những đối thủ luôn biến đổi nhanh chóng. Ngoài ra, công nghệ tiến tiến, đạo luật mới, những chính sách quản lý thương mại mới và sự trung thành của khách hàng ngày càng giảm sút, Đặc biệt là trong giai đoạn gia nhập WTO hiện nay của đất nước, các công ty đang phải chạy đua với nhau trên một tuyến đường với những biển báo, luật lệ luôn luôn thay đổi không có tuyến đích, không có chiến thắng vĩnh cửu. Họ buộc phải chạy đua không ngừng và hy vọng là mình đang chạy theo đúng phương hướng mà họ mong muốn.    Hãy để ý đến một thực tế ngày nay người tiêu dùng đứng trước tình trạng mọi chủng loại sản phẩm đều có rất nhiều nhãn hiệu. Các khách hàng lại có những yêu cầu rất khác đối với sản phẩm, dịch vụ và giá cả. Họ có những đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng và dịch vụ. Đứng trước sự lựa chọn vô cùng phong phú như vậy, khách hàng sẽ bị hấp dẫn bởi những thứ hàng hóa nào đáp ứng tốt nhất những nhu cầu và mong đợi của cá nhân họ. Họ sẽ mua hàng căn cứ vào nhận thức về giá trị của mình. Chính vì thế tác động lên nhận thức để khách hàng biết đến và tin tưởng vào sản phẩm của công ty là rất cần thiết và hữu ích trong việc tạo dựng sự mong muốn và quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm của công ty.       Vậy thế, công tác Marketing ở những công ty sẽ như thế nào? Marketing tham gia vào những quyết định quản lý từ trước khi sản phẩm được thiết kế và tiếp tục công việc của mình ngay cả sau khi đã bán sản phẩm đó. Những người làm Marketing phát hiện những nhu cầu của khách hàng là cơ hội đem lại lợi nhuận cho công ty. Họ tham gia vào việc thiết kế sản phẩm và nội dung các dịch vụ. Họ có ảnh hưởng rất lớn đến việc định giá. Họ tích cực thông tin, cổ động cho các sản phẩm, dịch vụ và hình ảnh công ty. Họ theo dõi sự hài lòng của khách hàng, không ngừng hoàn thiện các sản phẩm và thành tích của công ty căn cứ theo những thông tin phản hồi từ thị trường.       Marketing là hết sức cơ bản đến mức độ không thể xem nó là một chức năng riêng biệt. Nó là toàn bộ công việc kinh doanh dưới góc độ kết quả cuối cùng, tức là dưới góc độ khách hàng. Thành công trong kinh doanh không phải là do người sản xuất mà chính là do khách hàng quyết định.

 Mặt khác, thị trường Cà phê hòa tan hiện nay đang phát triển rất mạnh mẽ. Với nhịp sống đang sôi động tạo điều kiện cho các loại sản phẩm uống liền,tiện dụng phát triển. Vì vậy, cà phê lon Birdy ra đời, mới gia nhập vào thị trường Việt Nam nên cũng chưa thục sự được nhiều người quan tâm. Để tạo dựng hình ảnh, thương hiệu và tăng thị phần thì công ty cần có một chiến lược Marketing cụ thể. Vì thế, nhóm chọn đề tài là:

" Kế hoạch marketing cho sản phẩm cà phê lon Birdy".



B. NỘI DUNG CHÍNH:

I. Tổng quan kế hoạch:

1. Sơ lược về công ty Ajinomoto Việt Nam:

Ajinomoto Việt Nam thành lập từ năm 1991, là công ty 100% vốn nước ngoài, thuộc tập đoàn Ajinomoto Nhật Bản với giá trị đầu tư ban đầu hơn 8 triệu USD.

Đến nay, Ajinomoto đã trở thành một trong những công ty lớn chuyên cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho nội trợ và sản phẩm chức năng. Năm 2008, công ty đã cho ra sản phẩm mới là cà phê lon Birdy và đang phát triển mạnh vào đầu năm 2010.

Cà phê lon Birdy được công ty đưa ra thị trường, làm đổi mới mặt hàng cà phê trong nước. Hiện công ty Ajinomoto Việt Nam có hai nhà máy: Nhà máy Ajinomoto Biên Hòa hoạt động từ năm 1991 và Nhà máy Ajinomoto Long Thành được đưa vào vận hành từ tháng 9 năm 2008. Tổng số nhân viên làm việc tại Công ty Ajinomoto Việt Nam lên đến hơn 2.500 người.

   2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty:

Ajinomoto là một công ty giàu truyền thống, chuyên sản xuất các loại hạt nêm, bột ngọt(bột nêm  và bột nêm có hương vị), sản phẩm phụ gia(phân bón), dấm ăn, nước sốt mayonnaise, chất phụ gia sử dụng dấm và chất tạo ngọt năng lượng.

Ajinomoto có một danh mục sản phẩm đa dạng, phong phú, trong đó, công ty đặc biệt chú ý phát triển sản phẩm cà phê lon Birdy, một loại sản phẩm độc đáo do Ajinomoto liên kết cùng với tập đoàn Calpis.

3. Thị phần của công ty trong ngành cà phê:

Công ty mới vào ngành cà phê nên thị phần trong ngành của công ty còn nhỏ, tuy nhiên sản phẩm mới này do công ty phân phối phù hợp với giới trẻ, với nhịp sống vội vàng nên rất có tiềm năng.

4. Hiện trạng cà phê lon Birdy:

Birdy là sản phẩm cà phê được công ty con Ajinomoto Việt Nam phân phối tại Việt Nam của tập đoàn Ajinomoto Nhật bản. Nó được sản xuất từ tập đoàn  Calpis ở Thái Lan.

Birdy gồm 2 loại: cà phê đen cao cấp và cà phê pha sữa cao cấp.

Cà phê lon Birdy là sản phẩm của tập đoàn Calpis - một tập đoàn lớn của Nhật Bản chuyên sản xuất đồ uống.

Cà phê lon Birdy được ra mắt tại thành phố Hồ Chí Minh và bắt đầu được sản xuất tại Việt Nam từ năm 2010.

Cà phê lon Birdy là cà phê đóng lon đầu tiên tại Việt Nam

Cà phê lon Birdy được sản xuất theo công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản giúp giữ nguyên hương vị của những hạt cà phê Robusta thượng hạng.

Cà phê lon Birdy là sản phẩm chất lượng cao và đạt tiêu chuẩn chất  lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

Giá bán lẻ 7.000đ/lon;42.000đ/bịch 6 lon.



Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar9999/VanLuong.Blogspot.Com_Birdy.rar

Chiến lược Marketing Mix mạng 3G của Viettel




3g viettel





I. Giới thiệu công ty viễn thông Viettel và mạng 3G.

1. Công ty viễn thông Viettel.

a) Lịch sử phát triển:

Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 05/4/2007, trên cở sở sát nhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.

Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, Viettel Telecom luôn coi sự sáng tạo và tiên phong là những kim chỉ nam hành động. Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như slogan “ say it your way”.

Đến nay, Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và có một vị thế lớn trên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những Quý khách hàng thân thiết:

-      Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp 64/64 tỉnh, thành phố cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới.

-      Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet…phổ cập rộng rãi đến mọi tầng lớp dân cư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao.

-      Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam.

Vietnam Report vừa công bố bảng xếp hạng VNR500 (danh sách top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009). Kết quả này dựa trên số liệu doanh thu của các doanh nghiệp tính đến 31/12/2008. Quá trình nghiên cứu và đánh giá hoàn toàn độc lập theo chuẩn mực quốc tế với sự tư vấn của các chuyên gia trong và ngoài nước đặc biệt có GS John Quelch, Phó hiệu trưởng Trường Kinh Doanh Harvard.

Theo công bố, Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (VIETTEL) nằm trong top 10 doanh nghiệp đứng đầu. Như vậy, so với năm 2008, Viettel đã nhẩy 8 bậc (từ thứ 17 lên thứ 9. Doanh thu năm 2008, Viettel đạt 33.000 tỷ đồng, vượt hơn 30% kế hoạch đặt ra và trở thành năm thứ tư liên tiếp, kết quả sản xuất kinh doanh tăng gấp đôi năm trước. Cũng theo đánh giá này, Viettel và 9 doanh nghiệp khác thuộc nhóm 10 doanh nghiệp dẫn đầu Việt Nam đều đủ tiêu chí lọt vào Top 1.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới xếp hạng theo doanh thu của Fortune 1.000./.

Với lịch sử phát triển như trên, ta có thể khẳng định Viettel là một trong những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực viễn thong trong và ngoài nước.

b)  Triết lý kinh doanh.

_Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao, với giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng.

_  Luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như những cá thể riêng biệt để cùng họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.

_ Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. VIETTEL cam kết tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo.

_ Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.

c) Quan điểm phát triển.

_  Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng.

_ Phát triển có định hướng và chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng.

_  Phát triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định.

_  Kinh doanh định hướng vào nhu cầu thị trường.

_  Lấy con người là yếu tố chủ đạo để phát triển.

d) Một số dịch vụ hiện có của Viettel.

_  Mobile: I-music, Thông báo cuộc gọi nhỡ MCA, Daily News, Data( GPRS/ EDGE), I-mail, chuyển tiền I- share, ứng tiền, Yahoo SMS Messenger, web surf…..

_ Internet: ADSL, 3G…

_ Điện thoại cố định: VoIP 178, Homephone.

2. Thế nào là mạng 3G?

_ Mạng 3G (Third-generation technology) là thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...). 3G cung cấp cả hai hệ thống là chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh. Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cập radio hoàn toàn khác so với hệ thống 2G hiện nay. Điểm mạnh của công nghệ này so với công nghệ 2G và 2.5G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau. Với công nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho khách hàng các dịch vụ đa phương tiện, như âm nhạc chất lượng cao; hình ảnh video chất lượng và truyền hình số; Các dịch vụ định vị toàn cầu (GPS); E-mail;video streaming; High-ends games;...

Với các ưu điểm vượt trội như vậy, 3G đang dần chiếm ưu thế hơn so với mạng có dây. Với những người thường xuyên phải di chuyển, đặc biệt là về các vùng nông thôn thì quả thật, 3G là sự lựa chọn số 1.

3. Tình hình sử dụng mạng 3G.

a) Trên thế giới.

_  Quốc gia đầu tiên đưa mạng 3G vào sử dụng rộng rãi là Nhật Bản. Vào năm 2001, NTT Docomo là công ty đầu tiên ra mắt phiên bản thương mại của mạng W-CDMA. Năm 2003 dịch vụ 3G bắt đầu có mặt tại châu Âu. Tại châu Phi, mạng 3G được giới thiệu đầu tiên ở Marốc vào cuối tháng 3 năm 2007 bởi Công ty Wana.

_ Thế giới đã có xấp xỉ 3,7 tỉ người sử dụng điện thoại di động, trong đó số lượng thuê bao hạ tầng GSM là 3,06 tỉ thuê bao, số còn lại chia đều trên các mạng thuộc CDMA và 3G. Theo hãng nghiên cứu thị trường Wireless Intelligence, kết nối băng thông rộng di động toàn cầu đã tăng trên 850% từ quý I/2007 đến quý I/2008, chủ yếu là nhờ sự phát triển của công nghệ 3G (EV-DO và HSPA).HSPA đã giúp thúc đẩy tăng trưởng doanh thu dữ liệu di động đến 46,1% và tăng trưởng doanh thu băng thông rộng di động 205% trong nửa đầu của “năm tài chính 2007-2008”, ông Hugh Bradlow, giám đốc công nghệ của hãng viễn thông Teltra (Australia) nhận xét.Ngày nay, thế giới có hơn 760 triệu thuê bao trên các mạng 3G. Tăng trưởng của các thuê bao băng thông rộng 3G đang bùng nổ. Theo hãng phân tích Strategy Analyt-ics dự báo, năm 2012, 3G sẽ chiếm 92% thị trường băng thông rộng di động, trong khi thị phần dành cho WiMAX chỉ 5%.



Download:



https://www.box.com/s/05a59d94351b3b216be7



Hoặc:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar5/VanLuong.BlogSpot.Com_3GViettel.doc

Marketing-mix cho sản phẩm sữa của Duch Lady


duch lady







(Royal) FrieslandCampina là kết quả của sự hợp nhất giữa hai tập đoàn sữa hàng đầu tại Hà Lan:


Royal FrieslandFoods và Campina.





ISO-9001:2000 (năm 2000)





Huân chương lao động hạng Ba (T2.2006)





Top 10 thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam trong ngành hàng thực phẩm và đồ uống (T4.2006


)


Huân chương vì sức khỏe nhân dân (T5.2006)


Giải thưởng Tin & Dùng (T6.2006)





10 thương hiệu thành công nhất Việt Nam (T7.2006)





Download:









Hoặc








Chiến lược xuất khẩu trực tiếp sản phẩm bưởi Tân Triều sang thị trường Đức




buoi tan trieu





MỤC LỤC







GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM

DNTN Quê Hương Tân Triều

Sản phẩm

Lí do lựa chọn xâm nhập thị trường Đức

GIỚI THIỆU THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG ĐỨC :

Tổng quan

Môi trường kinh tế.

Môi trường chính trị

Giao thông

Môi trường pháp lý

PHÂN TÍCH SWOT

Strengths

Về sản phẩm

Về phía doanh nghiệp

Weaknesses

Opportunities

Threats

CHIẾN LƯỢC XÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG

1. Chiến lược sản phẩm

2. Chiến lược phân phối

3.  Chiến lược xúc tiến

4.   Chiến lược giá

V. KẾT LUẬN







I-GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM

1.DNTN Quê Hương Tân Triều

Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Thanh Sang

Năm thành lập: 2/2000

Thị trường chính: Việt Nam.

Số nhân viên: 20

Lĩnh vực kinh doanh: Nông nghiệp & Thực phẩm, Sản phẩm Nông nghiệp

Loại hình kinh doanh: Sản xuất - Thương mại

Địa chỉ: 95 Cách Mạng Tháng Tám, TP Biên Hòa, Đồng Nai

Quốc gia:Việt Nam

   2. Sản phẩm

     Cây bưởi là cây ăn quả thuộc nhóm có múi được trồng phổ biến và lâu đời tại các tỉnh miền Đông Nam Bộ, với những vùng trồng bưởi nổi tiếng như Tân Triều. Nó là cây ăn quả dễ trồng, quả có giá cao, dễ bảo quản và tiêu thụ. Là loại cây trồng có tuổi thọ cao, chu kỳ khai thác kinh doanh kéo dài hàng chục năm, đã trở thành một trong những cây chủ yếu được chọn để phát triển ở Đồng Nai.

    Trước đây, vùng đất hoang sơ Tân Triều chỉ toàn trồng trầu. Năm 1869, nhà thờ Tân Triều được xây dựng, cha xứ đã mang hai cây bưởi ổi từ Brazil về trồng trước sân. Hằng năm, cây bưởi cho trái trĩu cành. Thấy vậy, bà con xin chiết nhánh về trồng và nhân rộng khắp vùng. Sau trận lụt Nhâm Thìn (1952), đất Tân Triều không còn trồng trầu được, người dân chuyển sang trồng bưởi. Dần dần, một thế kỷ trôi qua cây bưởi có mặt khắp vùng và trở thành đặc sản của Đồng Nai với nhiều chủng loại khác nhau. Theo kết quả điều tra, khảo sát tập đoàn giống bưởi tại Biên Hòa do Trung  tâm nghiên cứu cây ăn quả miền Đông Nam Bộ thực hiện năm 2003 thì đã ghi nhận được 25 giống bưởi, trong đó có 14 giống trồng phổ biến, nhiều nhất là bưởi Đường lá cam, bưởi Thanh trà, bưởi Đường da láng. Bưởi Biên Hòa nổi tiếng về chất lượng được mô tả qua thơ ca và được lưu truyền qua nhiều thế hệ, bưởi được trồng tại các xã ven sông Đồng Nai từ xã Hiệp Hòa thuộc thành phố Biên Hòa đến các xã ven sông Đồng Nai thuộc địa phận huyện Vĩnh Cửu. Với ưu thế về điều kiện tự nhiên, khí hậu, nguồn nước, đất đai màu mỡ, huyện Vĩnh Cửu từ lâu đã nổi tiếng với những vườn bưởi, nghề trồng bưởi, sản xuất và cung cấp nhiều giống bưởi ngon được thị trường ưa chuộng.

  Theo GS.TS.Đỗ Tất Lợi, trong dịch ép múi bưởi có khỏang 9% acid xitric, 14% đường. Ngoài ra còn Lycopin, các men Amylaza, Pyroxydaza,Vitamine C, A và B1. Dịch ép múi bưởi dùng làm thuốc chữa đái tháo, thiếu Vitamine C. Ngòai ra: nước ép hoa bưởi còn dùng trong chế biến thực phẩm, làm thơm thức ăn, bánh trái; vỏ hạt bưởi dùng làm thuốc cầm máu; vỏ quả bưởi dùng làm nem chay, nấu chè, chữa ăn uống không tiêu, đau bụng, ho; lá bưởi tươi để nấu xông chữa cảm cúm, nhức đầu.

    Điều quan trọng hơn hết là quả bưởi được tiêu thụ mạnh ở trong nước và có tiềm năng xuất khẩu. Nông dân được lợi nhuận cao gấp 2-3 lần (100 triệu đồng/ha/năm) so với trồng cây ăn trái khác như xoài, chôm chôm, nhãn. Ngoài lợi ích kinh tế, trồng bưởi còn góp phần cải thiện môi trường sinh thái, thu hút du lịch sinh thái cho địa phương.

Lí do lựa chọn xâm nhập thị trường Đức:

 Ngày nay, nền kinh tế thế giới đang trong quá trình toàn cầu hóa. Quá trình hội nhập của Việt Nam ngày càng trở nên sâu rộng. Nhiều cơ hội xâm nhập vào các thị trường tiềm năng trên thế giới được mở ra trước mắt. Mỹ và EU là hai đối tác thương mại quan trọng của ta.Trong đó, các rào cản thương mại và luật pháp của EU tương đối thuận lợi hơn cho Việt Nam. Do đó thâm nhập vào EU là mục tiêu hàng đầu trong tiến trình hội nhập của Việt Nam gần đây. Ở EU, Đức được mệnh danh là “trái tim của châu Âu”.Đây thực sự là một cánh cửa cho vô vàn cơ hội kinh doanh với các nước châu Âu.

  Thật vậy, Đức có tiềm lực kinh tế cũng như nhu cầu nhập khẩu rất lớn. Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2009, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức đạt trị giá 589,38 triệu USD, ngay cả những mặt hàng chủ lực của ta, lượng hàng xuất sang Đức cũng mới chỉ như “muối bỏ bể”.

  Quan hệ kinh tế Việt - Đức những năm gần đây đứng đầu trong số các nước EU. Với tỷ phần 26% trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa EU và Việt Nam, CHLB Đức là đối tác thương mại lớn nhất của Việt nam trong khối EU.

    Bên cạnh đó, Bưởi Tân Triều nhiều năm liền được xếp hạng đầu bảng trong các Hội thi trái cây ngon do Trung tâm cây ăn quả vùng Đông Nam Bộ bình chọn. Giống như những mặt hàng trái cây chủ lực khác, bưởi Tân Triều muốn vươn ra thị trường thế giới, đặc biệt là EU, với vai trò tiên phong của thị trường Đức – cửa ngõ quan trọng để thâm nhập vào EU.



Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar5/VanLuong.BlogSpot.Com_BuoiTanTrieu.doc

Văn hóa Hàn Quốc trong đầu tư kinh doanh


quoc huy han quoc







Giới thiệu về đất nước Hàn Quốc



Một số nét chính trong văn hoá Hàn Quốc



Môi trường kinh tế ở Hàn Quốc.



Tiềm năng kinh doanh và những điều cần lưu ý khi kinh doanh tại Hàn Quốc



Q&A





Đặc điểm khái quát

Hàn Quốc có tên đầy đủ là Đại Hàn Dân Quốc (1948).



Thủ đô Seoul – trung tâm đô thị sầm uất hàng đầu thế giới (10tr dân).



Nằm ở Đông Á, thuộc bán đảo Triều Tiên.



Diện tích lãnh thổ khoảng 100km2 với dân số 48 triệu.



Có lịch sử hình thành lâu đời (Năm 2333 TCN).



Dân chủ khiếm khuyết và theo chế độ cộng hòa tổng thống.



Cả nước có 16 đơn vị hành chính.



Hàn Quốc là nền kinh tế lớn thứ 4 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.



Thành viên: UN, WTO, G20, APEC….



Vẫn còn trong tình trạng chiến tranh (1950-1953).





Download:




Thay đổi phương thức bán hàng của ngân hàng XYZ




ngan hang





MỤC LỤC

I. Phần mở đầu 5

1.1 Lý do chọn đề tài 5

1.2 Mục tiêu 5

1.3 Phương pháp thực hiện 5

1.4 Phạm vi 5

1.5 Đối tượng nghiên cứu 6

II. Cơ sở nền tảng và mô tả về tình huống hiện tại 6

2.1 Mô tả tình huống hiện tại 6

2.1.1. Bối cảnh chung 6

2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng XYZ 6

2.2. Cơ sở nền tảng: 10

III. Thu thập thông tin, phân tích và giải thích kết quả: 11

3.1 Thảo luận nhóm: 11

3.2 Phỏng vấn sơ bộ nội dung khảo sát dự kiến: 12

3.3 Khảo sát bảng câu hỏi: 12

3.4 Kết luận: 14

IV. Giải pháp, kiến nghị 15

4.1. Thu hút khách hàng: 15

4.2. Bán chéo: 16

4.3. Bán hàng ngoài chi nhánh: 18

V. Phân tích động lực và kháng cự thay đổi 21

5.1. Phân tích SWOT 21

5.2. Động lực và kháng cự thay đổi 25

5.2.1. Động lực thay đổi 25

5.2.2. Kháng cự thay đổi 26

PHỤ LỤC 1 29

PHỤ LỤC 2 30





Phần mở đầu

Lý do chọn đề tài

Tình hình kinh tế khó khăn, các ngân hàng cần phải thay đổi để tồn tại và phát triển;

Áp lực cạnh tranh trong thị trường tài chính Ngân hàng ngày càng lớn. Nguyên nhân là do Ngân hàng nước ngoài ồ ạt thâm nhập vào thị trường và các Ngân hàng trong nước ngày một lớn mạnh;

Ngân hàng XYZ tăng trưởng thấp so với thực lực có thể đạt được đối với  thị phần bán lẻ;

Các Ngân hàng lớn trong nước đang dần dần chuyển đổi sang một mô thức bán hàng mới với nhiều tính năng ưu việt.

 Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc nhận định hiện tại Ngân hàng cần phải thay đổi hình thức bán hàng tại Ngân hàng. Do đó, Ban lãnh đạo Ngân hàng đã đề nghị công ty tư vấn tiến hành thực hiện việc tư vấn để xác định phương thức bán hàng mới cho Ngân hàng.

Mục tiêu

Xác định phương thức bán hàng mới cho Ngân hàng XYZ nhằm tăng trưởng thị phần bán lẻ.

Phương pháp thực hiện

Trên cơ sở tham khảo các tài liệu và căn cứ vào tình hình thực tế của ngân hàng XYZ, nhóm tư vấn xác định phương thức bán hàng  chẩn đoán chuyên sâu bao gồm 7 thành phần: giá, sản phẩm, mạng lưới hoạt động, dịch vụ khách hàng, chính sách khuyến mãi, văn hóa bán hàng, nhân sự bán hàng.

Tiến hành phỏng vấn sơ bộ, phỏng vấn nhóm, khảo sát toàn bộ nhân viên có tham gia bán hàng tại 4 chi nhánh thí điểm: 1,2,3,4.

Chọn mẫu: Nhân viên kinh doanh: 248 người (bao gồm nhân viên thuộc 02 bộ phận: tín dụng và dịch vụ khách hàng) tại 04 chi nhánh thí điểm.

Trên cơ sở dữ liệu thu thập được, tiến hành chẩn đoán tình hình và xác định phương thức bán hàng mới phù hợp.

Triển khai thí điểm phương thức mới tại 4 chi nhánh thí điểm nêu trên, đánh giá kết quả thực hiện, điều chỉnh và nhân rộng cho toàn hệ thống.

Phạm vi

Thí điểm tại 4 chi nhánh 1,2,3,4.



Đối tượng nghiên cứu

Phương thức bán hàng tại Ngân hàng XYZ.

Cơ sở nền tảng và mô tả về tình huống hiện tại

2.1 Mô tả tình huống hiện tại

2.1.1. Bối cảnh chung

Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng phải đối mặt với những khó khăn đáng kể như những thay đổi về chính sách vĩ mô liên quan đến tỷ giá, biến động lãi suất thị trường, cạnh tranh huy động (đặc biệt trở nên gay gắt hơn vào thời điểm cuối năm 2010 và nửa đầu 2011). Đây là hệ lụy của sự biến động giá vàng và lạm phát trên thị trường trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, các chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát và nâng cao chuẩn an toàn hoạt động cũng gây áp lực không nhỏ lên giá và nhu cầu vốn của các ngân hàng.

Đồng thời, các biện pháp thắt chặt tiền tệ đã làm cho lượng tiền cung ứng ra thị trường ít hơn, việc huy động vốn sẽ khó hơn so với năm 2009.

Mặt khác, việc hạn chế mở rộng mạng lưới hoạt động nếu tiếp tục kéo dài trong năm 2010 sẽ gây khó khăn cho các ngân hàng trong việc tăng trưởng thị phần.

Theo cam kết WTO sau giai đoạn năm 2010 - 2012, các ngân hàng nước ngoài không bị ràng buộc khi tham gia kinh doanh trên thị trường Việt Nam. Điều này đang tạo áp lực cạnh tranh lớn cho các ngân hàng hiện hữu trong nước. Các Ngân hàng nước ngoài xâm nhập đi kèm với những văn hóa bán hàng hiện đại, điều đó càng gây sức ép lớn cho các ngân hàng trong nước. Theo xu hướng này, một số ngân hàng trong nước đã nâng cao khả năng cạnh tranh của mình bằng cách thay đổi phương thức bán hàng theo hướng hiện đại phù hợp với tình hình phát triển tại ngân hàng.



Download:



https://www.box.com/s/3ff210ed3a655025795c



Hoặc:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar9999/VanLuong.Blogspot.Com_NganHangXYZ.rar

Chủ Nhật, 29 tháng 4, 2012

Phân tích những tác động của các tác nhân môi trường marketing đến sản phẩm trà Dr Thanh


dr thanh







Môi trường Marketing


Là những nhân tố và lực lượng bên ngoài tác động đến khả năng quản lý và tính hiệu quả, hợp lý của các hoạt động marketing trong việc nhận dạng, xây dựng và duy trì các mối quan hệ với khách hàng mục tiêu


Môi trường vĩ mô bao gồm các tác nhân xã hội lớn có những tác động ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp


Môi trường vi mô bao gồm những tác nhân ở gần doanh nghiệp có những tác động trực tiếp và trong phạm vi kiểm soát của doanh nghiệp








Tập đoàn THP là đơn vị đầu tiên trong ngành Bia & Nước giải khát đạt chứng chỉ Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 .


Tháng 10 năm 2006, Tập đoàn THP vinh dự đón nhận hai chứng nhận tích hợp ISO và HACCP đầy đủ trong lĩnh vực thực phẩm bao gồm :      -Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.      -Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004 và Hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP. 











Trà dr thanh có sự kế thừa trong khâu thiết kế bao bì, chai nhựa PET, dây chuyền sản xuất và kênh phân phối từ các sản phẩm khác của THP mà điển hình là trà xanh 0 Độ .Trà dr Thanh được đóng chai trong những điều kiện sản xuất đặc biệt để giữ lại các chất bổ dưỡng, có lợi cho cơ thể. Chai PET để đựng trà xanh chịu được nhiệt độ cao vì phải chiết rót khi còn nóng. Ngay thời điểm ban đầu, Tân Hiệp Phát đã đầu tư riêng cho mình dây chuyền sản xuất chai PET này. 











Ảnh hưởng đến năng lực truyền thông, nghiên cứu và phân phối


Tân Hiệp Phát có hệ thống nhà phân phối(NPP) rộng khắp trên cả nước với 268 NPP cấp 1


Một sự lựa chọn đối tác kỹ càng và có chọn lọc. THP đã đầu tư ngay từ đầu với 2 tên tuổi lớn là: LBC ( phụ trách strategy design) và O&M ( Ogilvy & Mathe) (phụ trách communications) 








- LBC là một trong những công ty design hàng đầu trên thế giới, O&M là công ty quảng cáo hàng đầu thế giới có trụ sở tại bang Pennsylvania (Mỹ) tiền thân là công ty Hewitt, Ogilvy, Benson & Mather thành lập năm 1948 đến năm 1965 sáp nhập với công ty Mather & Crowther hình thành nên công ty Ogilvy & Mathe...





Download:

















Tăng độ nhận biết thương hiệu sách online Sach365




sach365





Mục tiêu đề tài:

Tăng độ nhận biết của thương hiệu sách 365 trong cộng

đồng mạng có thói quen sử dụng internet hàng ngày và có

thói quen mua sắm trên mạng



PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

Hiện có gần 100 đơn vị bán sách trực tuyến

Cạnh tranh tương đối khốc liệt, các đơn vị đang chuyển

sang giai đoạn cạnh tranh về giá

Tạm chia ra làm 2 nhóm chính 1A, và 1B:



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỘI TẠI SACH365.COM

 Trang web chính : sach365.com

 Bán hàng thông qua hệ thống cộng tác viên bán trực tiếp ở các trường đại học; hoặc tổ chức hội sách, gian hàng bán sách ở các

trường.

 Thị phần bán online của Sach365.com vẫn còn khá khiêm tốn. Lượng khách không ổn định.

 Giao diện website không bắt mắt, host chậm, chưa có nhiều điểm nhấn

 Thanh toán thì hơn 90% vẫn là COD –Cash on demand. Ngoài ra có thể thanh toán bằng 2 ví điện tử Bảo Kim và Ngân Lượng.





Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar9999/VanLuong.BlogSpot.Com_Sach365.pdf

Kế hoạch Marketing cho website TheCaoOnline






the cao dien thoai








Phân tích sản phẩm

• Thẻ cào 3 nhà mạng: Mobifone, Viettel, Vinaphone

• Sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống, phổ thông

• Không cần quan tâm về chất lượng sản phẩm

• Có khả năng t́ch trữ lâu dài

• Dễ thanh lý hàng tồn



Khách hàng mục tiêu

• Nhân viên văn phòng (24 đến 40 tuổi)

• Có tài khoản Intenet banking





Download:







Kế hoạch Marketing cho game 18+




elly tran





Mục tiêu:

Số người nhận biết: 1.000.000

•Thông tin gamer lấy được: 500.000

•Thông tin thật: 100.000

•Tạo ra sản phẩm mới trên thị

trường game VN. Phục vụ đối tượng

khách hàng trên 18 tuổi





Download:




Kích sale cho nhãn hàng Sting- PEPSI


sting





• Giới trẻ trẻ trung năng động ,đầy sức sống ,sành điệu cá tính ,thích hòa nhập vào

đám đông,thích thể thao,ham học hỏi,thích giao lưu và kết bạn

Định vị thương hiệu:

•Sản phẩm dành cho giới trẻ. Uống Sting chính là cách chứng tỏ sự trẻ trung và sành

điệu ,giúp bạn trẻ thêm cá tính tự tin và nổi

bật giữa đám đông

Ý tưởng kích hoạt thương hiệu:

•Đám đông trẻ trung và âm nhạc sôi động

TVC:



Trong 1 buổi thảo luận, không khí đang căng thẳng, yên ắng. Mọi người đang tập trung suy nghĩ 1 vấn đề gì đấy rất chăm chú

nhưng vẫn chưa thể giải quyết được. Để thoát khỏi bầu không khí căng thẳng này, một anh bạn trẻ đứng lên cầm lấy lon Sting dâu

sau đó khui nắp lon. Tiếng khui nắp lon làm mọi người ngước lên nhìn ngạc nhiên và tỏ vẻ thèm khát khi cậu ấy bắt đầu uống. Sau

khi uống xong, cậu ta “ khà…” 1 tiếng thật là sảng khoái. Sau đó cậu ta thảy lần lượt từng lon nước ngọt đến cho mọi người 1 cách

nhanh chóng. Mọi người vừa bàn bạc vừa uống Sting dâu rất vui vẻ sôi nổi. Sau đó màn hình sẽ xuất hiện hình ảnh lon nước và

chai nước sting dâu mát lạnh như đang ướp trong tuyết cùng dòng slogan “ Bật tung ý tưởng, khơi nguồn sáng tạo”



Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar9999/VanLuong.BlogSpot.Com_Sting.pdf


Chiến dịch giới thiệu sản phẩm LG Optimus 2X




LG Optimus 2X





Giới thiệu chung về LG

• LG Electronics, Inc (LG) là một công ty đổi mới công nghệ hàng đầu thế giới chuyên

sản xuất công nghệ điện tử dân dụng, truyền thông di động và thiết bị gia dụng, với

hơn 84.000 nhân viên làm việc trong 112 lĩnh vực bao gồm 81 công ty con trên toàn

thế giới. Với doanh thu toàn cầu năm 2008 đạt 44.7 tỷ USD, LG gồm có năm đơn vị

kinh doanh - Giải trí gia đình, Truyền thông di động, Thiết bị gia dụng, điều hòa không

khí và Giải pháp kinh doanh. LG là một trong những nhà sản xuất TV màn hình

phẳng, các sản phẩm âm thanh và video, điện thoại di động, điều hòa không khí và

máy giặt hàng đầu thế giới.



Các sản phẩm của LG

• Đĩa quang tháo lắp / Removable optical drive

• Điện thoại di động / Digital cell phone

• Hệ thống ghi CD/DVD / CD/DVD recording system

• Hệ thống thiết bị âm thanh hi-fi / Hi-Fi systems

• Hệ thống, thiết bị âm thanh vòm / Surround systems

• Màn hình cảm ứng / Touch screens and monitors

• Màn hình diode hữu cơ / Organic light emitting diode (OLED) screens and monitors

• Màn hình đơn sắc / Monochrome computer screens and monitors

• Màn hình lớn, máy chiếu / Large-screen video and data projectors, beamers

• Màn hình ống phóng điện tử / CRT screens and monitors

• Màn hình plasma / Plasma screens

• Màn hình TFT, màn hình phẳng / TFT and ftat panel screens and monitors

• Màn hình tinh thể lỏng (LCD) / LCD screens and monitors

• Máy chơi DVD/VCD/HD / DVD/VCD player

• Thiết bị đầu vào/ra âm thanh / Audio input/output equipment for computers

• Thiết bị ghi CD/DVD / CD/DVD recorder

• Thiết bị trộn âm thanh cho phòng thu / Studio sound mixed system

• TV màn hình tinh thể lỏng - LCD / LCD TV



Sản phẩm LG Optimus 2X

• Kích thước:123.9 x 63.2 x 10.9 mm

• Trọng lượng:139 g

• Hệ điều hành:Android OS, v2.2 Froyo, có thể update lên v2.3

• Bộ xử lý:Dual-core 1GHz ARM Cortex-A9, ULP GeForce GPU, Tegra 2

chipset

• Radio:Stereo FM radio với RDS

• Định vị toàn cầu:Có, hỗ trợ A-GPS

• Bộ nhớ trong:8 GB, 512 MB RAM

• Khe cắm thẻ nhớ:microSD (TransFlash) hỗ trợ lên đến 32GB

• 3G:HSDPA, 10.2 Mbps; HSUPA, 5.76 Mbps

• WLAN:Wi-Fi 802.11 b/g/n, DLNA, Wi-Fi hotspot

• Bluetooth:Có, v2.1 với A2DP

• Camera chính:8 MP, 3264x2448 pixels, autofocus, LED flash

• Tình trạng:Sắp có hàng

• Bảo hành:12 tháng, chính hãng LG



Download:




http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar9999/VanLuong.BlogSpot.Com_LGOptimus.pdf

Bia sài gòn với cơ hội kinh doanh tại thị trường lào và campuchia




Bia sài gòn





Việt Nam là một quốc gia đang phát triển thuộc khu vực Đông Nam Châu Á, trong kế hoạch nhằm hướng đến mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của mình, Việt Nam đã tích cực thực hiện những biện pháp, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu. Hiện nay, Việt Nam đã trở thành đối tác xuất khẩu của nhiều quốc gia thuộc hầu hết các châu lục trên thế giới, trong đó dẫn đầu là Châu Á. Tuy nhiên, đối với 2 nước láng giềng Lào và Campuchia, chúng ta vẫn chưa quan hệ kinh tế nhiều lắm. Đây là 2 anh em ruột thịt của Việt Nam từ thời còn chiến tranh, quan hệ rất thân thiết, gắn bó, cùng trong khu vực Bán đảo Đông Dương. Dân tộc ta và dân tộc Lào, Campuchia có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục tập quán. Chính phủ ta và 2 nước anh em cũng dành cho nhau nhiều điều kiện, chính sách ưu đãi trong nhiều lĩnh vực: chính trị, văn hóa, du lịch, giáo dục… và đặc biệt là kinh tế. Hợp tác kinh tế với Lào và Campuchia ta có thể thấy ngay thuận lợi trước mắt về vị trí địa lý, về khí hậu, về ưu đãi từ mối quan hệ bền vững, về văn hóa có nhiều tương đồng và nhiều thuận lợi khác.

Việt Nam đã và đang ngày càng chứng tỏ vị thế trong các hoạt động thương mại quốc tế cũng như sức hấp dẫn của mình trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Góp phần tạo nên thành công đó, có công không nhỏ của những doanh nghiệp lớn trong các lĩnh vực. Và tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (SABECO) là 1 ví dụ trong thị trường đồ uống ở Việt Nam. Là doanh nghiệp “dẫn đạo” trong thị trường này, đặc biệt là thị trường bia, Sabeco đã không ngừng phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh của mình ra khắp Việt Nam và xuất khẩu ra 24 thị trường trên thế giới, trong đó có nhiều thị trường khó tính như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Nhật Bản…Nhận ra sự hấp dẫn của thị trường 2 nước láng giềng Lào và Campuchia cho Bia Sài Gòn, nhìn thấy cơ hội tiếp tục mở rộng thị trường bia của mình ra ngoài lãnh thổ Việt Nam, chúng tôi- nhóm nghiên cứu hoạt động ngoại thương của Sabeco đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Bia Sài Gòn với cơ hội kinh doanh tại thị trường Lào và Campuchia” nhằm  mục đích tìm ra câu trả lời cho câu hỏi: “Có nên hay chưa nên thực hiện hoạt động kinh doanh mặt hàng Bia Sài Gòn tại 2 thị trường này?”. Sau đây là nội dung nghiên cứu của chúng tôi!



Chương 1:



GIỚI THIỆU VỀ SABECO VÀ CÁC SẢN PHẨM BIA CỦA CÔNG TY



Giới thiệu Tổng công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn (SABECO)

Lịch sử phát triển của Sabeco gắn liền với quá trình phát triển mạnh mẽ và bền vững của thương hiệu bia Sài Gòn, thương hiệu dẫn đầu của Việt Nam.

Lịch sử hình thành và phát triển

Giai đoạn trước năm 1975

Là một nhà máy bia của Tư Bản Pháp được xây dựng từ năm 1875.

Giai đoạn 1977 - 1988

01/06/1977 Công ty Rượu Bia Miền Nam chính thức tiếp nhận và quản lý Nhà máy Bia Chợ Lớn từ Hãng BGI và hình thành nên Nhà máy Bia Sài Gòn

1981 Xí nghiệp Liên hiệp Rượu Bia NGK II được chuyển đổi từ Công ty Rượu Bia Miền Nam

1988 Nhà máy Bia Sài Gòn trở thành đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Xí nghiệp Liên hiệp Rượu Bia NGK II

Giai đoạn 1988 - 1993

1989 - 1993 Hệ thống tiêu thụ với 20 chi nhánh trên cả nước Sản phẩm của Công ty Bia Sài Gòn đã vươn ra có mặt trên thị trường khó tính nhất như: Nhật, Úc, Mỹ, EU, Singapore, Hongkong,... 1993 Nhà máy Bia Sài Gòn phát triển thành Công ty Bia Sài Gòn với các thành viên mới:

Nhà máy Nước đá Sài Gòn

Nhà máy Cơ khí Rượu Bia

Nhà máy Nước khoáng ĐaKai

Công ty Liên doanh Carnaud Metalbox Sài Gòn sản xuất lon

Công ty Liên doanh Thủy Tinh Malaya Việt Nam sản xuất chai thủy tinh

Giai đoạn 1994 - 1998

1994 - 1998, hệ thống tiêu thụ đạt 31 chi nhánh trên cả nước

1995, Công ty Bia Sài Gòn thành lập thành viên mới Xí Nghiệp Vận Tải

1996, tiếp nhận thành viên mới công ty Rượu Bình Tây

1996 - 1998 Thành lập các công ty liên kết sản xuất Bia Sài Gòn với các thành viên

Nhà máy Bia Phú Yên

Nhà máy Bia Cần Thơ

Giai đoạn 1999 - 2002

2000, Hệ thống Quản lý Chất lượng của BVQI - ISO 9002:1994

2001, Hệ thống Quản lý Chất lượng của BVQI - ISO 9001:2000

Năm 2000, Công ty Bia Sài Gòn là doanh nghiệp sản xuất bia đầu tiên của Việt Nam đạt và vượt mốc sản lượng 200 triệu lít/năm Thành lập các công ty liên kết sản xuất bia

2001 Công ty Bia Sóc Trăng

Nhà máy Bia Henninger

Nhà máy Bia Hương Sen

2002 Công Ty Liên doanh Bia Cần Thơ

Nhà máy Bia Hà Tĩnh

Thành lập Tổng kho tại Nha Trang, Cần Thơ và Đà Nẵng

Giai đoạn từ 2003 đến nay:

Tháng 7/2003 Thành lập Tổng công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn SABECO trên cơ sở Công ty Bia Sài Sòn và tiếp nhận các thành viên mới:

Công ty Rượu Bình Tây

Công ty Nước giải khát Chương Dương

Nhà máy Thủy tinh Phú Thọ

Công ty Thương mại Dịch vụ Bia - Rượu - NGK Sài Gòn

2004 Thành lập Tổng công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn SABECO chuyển sang tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - công ty con theo quyết định số 37/2004/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

SABECO đạt sản lượng hơn 403 triệu lít bia các loại, trong đó có 268 triệu lít bia sản xuất tại đại bản doanh Công ty Bia Sài Gòn. Số còn lại gia công tại 10 nhà máy bia địa phương.

2006 Hoàn chỉnh hệ thống phân phối trên toàn quốc với 8 Công ty CPTM SABECO khu vực

2007 Tổng công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn SABECO liên tục phát triển lớn mạnh với chủ đạo là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Bia Sài Gòn và đầu tư mới trên nhiều lĩnh vực, sản phẩm khác.

2008 Tổng Công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần Bia - Rượu - NGK Sài Gòn và chính thức đưa vào hoạt động Nhà máy bia Sài Gòn Củ Chi, đây là nhà máy bia lớn nhất Đông Nam Á.

Hiện nay Tổng công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn SABECO có tổng cộng 28 thành viên.



Download:



https://www.box.com/s/819578740c799b835ba4



Hoặc



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar9999/VanLuong.BlogSpot.Com__BeerSG.docx

Đàm phán về công việc giữa nhà tuyển dụng và người được tuyển dụng




phỏng vấn công việc





ĐÀM PHÁN VỀ CÔNG VIỆC

GIỮA NHÀ TUYỂN DỤNG VÀ NGƯỜI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG



1. GIỚI THIỆU TÌNH HUỐNG:

1.1 Những Người Thực Hiện:

- Bên A: Người Được Tuyển Dụng: Phạm Công Hiếu

- Bên B: Giám Đốc Nhân Sự ACB

1.2 Cơ Cấu:

1.2.1 Bối cảnh: Công ty ACB đang cần tuyển một Trợ Lý Giám Đốc Kinh Doanh với các yêu cầu tuyển dụng sau:

Yêu cầu chung:

Số năm kinh nghiệm: 1 - 3 năm.

Từng có kinh nghiệm công tác ở vị trí trưởng phòng kinh doanh hoặc tương đương là một lợi thế.

Cấp bậc tối thiểu: Nhân viên.

Bằng cấp tối thiểu: Cử nhân chuyên ngành kinh tế.

Kỹ năng:

Sử dụng thành thạo MS. Office.

Tiếng Anh: lưu loát, nói, viết, dịch đều thông thạo.

Kỹ năng giao tiếp, trình bày, thương thuyết tốt.

Yêu cầu khác:

Trách nhiệm, nhiệt tình và khả năng chịu được áp lực cao.

Là người nhanh nhẹn, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.

Là người có khả năng lập và quản lý các kế hoạch kinh doanh tốt và chi tiết.

Có khả năng phân tích, xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác.

Khả năng thích ứng nhanh với công việc.

Có đức tính trung thực, đáng tin cậy. Có khả năng nắm giữ một cách an toàn các thông tin bảo mật của công ty và đối tác.

Sẵn sàng thực hiện công việc ngoài giờ hoặc đi công tác xa trong và ngoài nước.

Mong muốn tìm một nơi làm việc lâu dài.

Ưu tiên ứng viên có bằng lái ôtô.

Chi tiết công việc:

Là người quản lý toàn bộ công tác kinh doanh của Công ty.

Tư vấn cho lãnh đạo công ty về các phương án kinh doanh, lập các kế hoạch kinh doanh chi tiết trình ban lãnh đạo Công ty phê duyệt.

Lương: Thỏa thuận

Chi tiết quyền lợi:

Được làm việc trong một môi trường năng động, chuyên nghiệp.

Được hưởng mức lương và chế độ làm việc xứng đáng theo năng lực thực tế.

Được đóng BHXH, BHYT và hưởng các chế độ khác theo quy định lao động.

Phụ cấp ăn trưa, xăng xe, điện thoại.

Có nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển.

1.2.2 Thời gian:

+ Nộp hồ sơ: 01/11/2007 – 10/11/2007.

+ Phỏng vấn: 20/11/2007 – 25/11/2007.

1.2.3 Địa điểm: tại phòng nhân sự của Công ty ACB.



Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar9999/VanLuong.BlogSpot.Com_DPCV.doc

Đàm phán về hợp đồng du học Úc




du hoc uc





ĐÀM PHÁN VỀ HỢP ĐỒNG ĐI DU HỌC ÚC



PHẦN 1: MÔ TẢ TÌNH HUỐNG

Sinh viên A có ý định đi du học ở Australia. Sau khi tìm hiểu và được bạn bè giới thiệu, A tìm đến trung tâm IDP để nhờ hỗ trợ dịch vụ du học cho mình.

PHẦN 2 : MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG

2.1 Thông tin về công ty IDP (B)

- Thành lập từ năm 1969, IDP là nhà tuyển dụng học sinh, sinh viên lớn nhất cho các cơ sở giáo dục và đào tạo Australia. Hàng năm IDP đã giúp đỡ cho hàng trăm ngàn sinh viên quốc tế đến Australia học tập. Có mặt tại Việt Nam từ năm 1996, IDP hiện đang dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ giáo dục Australia tại Việt Nam.

- 95% khách hàng sử dụng dịch vụ của IDP nói rằng họ sẵn sàng giới thiệu dịch vụ của IDP cho người khác.

2.2 Thông tin về khách hàng – sinh viên A

Trình độ học vấn: sinh viên năm 1, ngành KTĐN-KHOA KINH TẾ ĐHQG

Học lực: trung bình khá (6.5)

Anh văn: IELTS 5.5

Ngành học lựa chọn: Quản trị kinh doanh

Khả năng tài chính: đảm bảo để chi trả học phí và chi phí sinh hoạt

Sức khỏe tốt, không vi phạm pháp luật





PHẦN 3: LỢI ÍCH VÀ LẬP TRƯỜNG CỦA HAI BÊN ĐÀM PHÁN

3.1 Lợi ích giữa các bên:

- Cty IDP:

Nhận phí dịch vụ lo thủ tục đi du học của sinh viên A

Nhận hoa hồng của trường bên úc mà sinh viên A sẽ nhập học

Nhận hoa hồng của đối tác bên Úc khi giới thiệu chỗ ở cho A

- Sinh viên A:

Ra nước ngoài học tập,mở rộng kiến thức

Không sợ bị lừa khi nhờ IDP lo dịch vụ du học cho mình

3.2 Lập trường:

- Công ty IDP:

Muốn A chọn trường phù hợp với học lực và khả năng tài chính

Không nhận làm bằng cấp giả vì muốn giữ uy tín

Không muốn giảm bớt các khoản hoa hồng và phí dịch vụ

- Sinh viên A:

Muốn học trường đại học uy tín và nổi tiếng bên Úc

Muốn IDP lo bằng giả để đủ điều kiện nhập học

Muốn có chỗ ở an toàn, phù hợp với giá rẻ

3.3 Các vấn đề có thể đưa ra đàm phán để đi đến ký hợp đồng

Chọn trường: học lực của A không đủ điều kiện để vào đại học, A nên đăng ký vào trường cao đẳng là phù hợp nhất

Chọn chỗ ở: tùy theo khả năng thích nghi và điều kiện tài chính của A

Giới hạn trách nhiệm của công ty tư vấn

Chứng minh khả năng tài chính



Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar9999/VanLuong.BlogSpot.Com_DPDH.doc

Thứ Bảy, 28 tháng 4, 2012

Chiến lược Marketing cho tã giấy người lớn Caryn


caryn







Caryn là dòng sản phẩm về tã lót dành cho người lớn của công ty Diana .



Caryn ra đời nhằm mục đích mang lại tiện ích , đảm bảm vệ sinh với mức giá hợp lý cho người sử dụng .



Caryn được phân phối rộng rãi khắp cả nước gắn liền với nhiều hoạt động mang tính cộng đồng .



Diana còn tiến hành nhiều chiến lược Marketing để quảng bá hình ảnh về sản phẩm cũng như thương hiệu của mình .





Năm 2008, Diana đã cho ra đời nhãn hàng tã giấy người lớn siêu thoáng khí đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam - Caryn.

Cho người lớn mất khả năng kiểm soát hệ bài tiết, người gặp khó khăn trong việc vệ sinh như bệnh nhân sau mổ và phụ nữ sau sinh. Đảm bảo vệ sinh, tiện lợi cho cả người sử dụng và người chăm sóc.



Caryn không ngừng cải tiến nhằm tạo ra những sản phẩm đạt được chất lượng tối ưu với giá cả phải chăng.





Download:






Quản trị bán lẻ tại siêu thị Co.op Mart




Co.op Mart





Những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã tăng trƣởng với tốc độ khá nhanh. Nhờ đó, thu nhập

bình quân đầu ngƣời cũng ngày càng cao và thói quen mua sắm của ngƣời dân cũng dần thay đổi. Các

điểm bán lẻ truyền thống nhƣ chợ, cửa hàng tạp hóa dần thu hẹp phạm vi ảnh hƣởng, song song đó là

sự lên ngôi của hệ thống bán lẻ hiện đại nhƣ siêu thị, trung tâm mua sắm. Những yếu tố trên đã giúp

Việt Nam nhiều năm liền nằm trong top những thị trƣờng bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới, sánh ngang

cùng Trung Quốc hay Brazil. Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của WTO sau nhiều năm

đàm phán. Theo cam kết gia nhập thì kể từ đầu năm 2009, thị trƣờng bán lẻ của nƣớc ta mở cửa hoàn

toàn cho các công ty nƣớc ngoài, nghĩa là sẽ xuất hiện những con cá lớn, trong khi Việt Nam không có

nhiều hệ thống siêu thị đủ mạnh và đủ kinh nghiệm đề cạnh tranh với đối thủ. Thậm chí, nhiều ý kiến

bi quan đã nghĩ đến viễn cảnh thị trƣờng bán lẻ hiện đại của Việt Nam sẽ nằm trọn trong tay các đại

gia nƣớc ngoài.

Song, 2009 cũng là năm thứ sáu tạp chí uy tín Retail Asia công bố danh sách những nhà bán lẻ

hàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng. Và liên tục trong sáu năm đó, luôn đứng ở vi trị số một

tại thị trƣờng Việt Nam là Saigon Co.op với hệ thống siêu thị Co.opMart, một thƣơng hiệu quen thuộc

với nhiều ngƣời dân Việt Nam.

Một trong những nguyên do dẫn đến sự thành công của Saigon Co.op chính là chiến lƣợc phát

triển phù hợp, mà cụ thể là quyết định tìm một "ngƣời mở đƣờng" cho cả hệ thống bán lẻ này để có thể

thực hiện việc đầu tƣ, phát triển và huy động sức mạnh xã hội một cách hiệu quả, linh động nhất trong

tiến trình hội nhập. Saigon Co.op tự tin sẽ giữ vững vị trí số một trong những năm tới, dù phải đứng

trƣớc sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đại gia bán lẻ nƣớc ngoài đã có mặt ở Việt Nam.



MỤC LỤC



TRÍCH YẾU ............................................................................................................................................ i

1.  TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ........................................................................................ 1

2.  SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY ............................................................................................................... 3

2.1.  Lịch sử hình thành .................................................................................................................. 3

2.2.  Chính sách chất lƣợng ............................................................................................................ 4

2.3.  Danh hiệu và giải thƣởng ....................................................................................................... 4

3.  PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU .................................................................................. 5

4.  ĐỐI THỦ CẠNH TRANH .............................................................................................................. 5

4.1.  Các đối thủ chính .................................................................................................................... 5

4.2.  Sản phẩm thay thế................................................................................................................... 9

5.  PHƢƠNG THỨC LỰA CHỌN VỊ TRÍ ...................................................................................... 10

6.  CƠ CẤU SẢN PHẨM – DỊCH VỤ .............................................................................................. 12

6.1.  Cơ cấu sản phẩm: chia thành 5 ngành hàng ...................................................................... 12

6.1.1.  Thực phẩm tƣơi sống ................................................................................................... 12

6.1.2.  Thực phẩm công nghệ ................................................................................................. 13

6.1.3.  Hoá phẩm ..................................................................................................................... 13

6.1.4.  Đồ dùng ......................................................................................................................... 13

6.1.5.  May mặc ....................................................................................................................... 14

6.1.6.  NHÃN HIỆU RIÊNG CO.OPMART ........................................................................ 14

6.2.  Dịch vụ ................................................................................................................................... 14

7.  CÁCH THỨC TRƢNG BÀY........................................................................................................ 16

8.  PHƢƠNG THỨC ĐẶT HÀNG .................................................................................................... 17

9.  PHƢƠNG THỨC TRUYỀN THÔNG ......................................................................................... 20

10. CHIẾN LƢỢC ĐỊNH GIÁ ........................................................................................................... 21

11. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................................... 23

KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 24

PHỤ LỤC ............................................................................................................................................. 25

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 27





Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar4/VanLuong.Blogspot.Com_BanLeCo.opMart.pdf


Xây dựng kế hoạch truyền thông cho mì Omachi


mi omachi







Giới thiệu về sản phẩm mì Omachi:





 Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có sợi khoai tây





Ngày 18.6.2007, bốn loại mì khoai tây đầu tiên của Omachi đã xuất hiện trên thị trường. 





Mì khoai tây Omachi có bán giá lẻ 6.000đ/gói, 165.000đ/thùng (30 gói); có mặt ở hơn 100 thành phố, thị xã, thị trấn và thị tứ ở Việt Nam





Các kênh phân khối chính là siêu thị, chợ và các tiệm tạp hóa








Mục tiêu truyền thông:





 Về doanh số: đạt 400 tỷ đồng





Xây dựng thương hiệu: 





Thị phần giá trị: đạt 25% thị phần giá trị 


(45% trong phân khúc mì cao cấp)





Thị phần sản lượng: đạt từ 15% đến 20%





Độ nhận biết sản phẩm: 30%





Mục tiêu truyền thông: 





Ratings đạt 20%





Effective Frequency: 2+





Effective Reach: “ 50% 3+”







Download:








Thứ Sáu, 27 tháng 4, 2012

Truyền thông trong chiến dịch tranh cử của tổng thống Mỹ Obama




Truyền thông trong chiến dịch tranh cử của tổng thống Mỹ Obama





Political Campaign 4.0

Integrated communications:

+ Mass Media (Print/Radio/TV)

+ Social Media (Social networks, blogs, Twitter,

videogames)

+ Personal Media (mobile phones, pagers, PDAs)

+ Direct Media (direct mail, email)



2008: Obama presidential campaign uses integrated communications strategy, predictive analytics, and  state-

f-the-art technology to support them.



Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/bvl91/VanLuong.BlogSpot.Com_obama.pdf

Bộ ba bất khả thi ở các nước đang phát triển và đánh giá mẫu hình bộ ba ở Việt Nam




Bộ ba bất khả thi ở các nước đang phát triển và đánh giá mẫu hình bộ ba ở Việt Nam





DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. 4

DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. 6

LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................... 8

1. LÝ THUYẾT NỀN CỦA MUNDELL – FLEMING VÀ CÁC TRANH LUẬN .... 11

1.1 Mô hình Mundell-Fleming ............................................................................................................. 11

1.1.1 Cân bằng bên trong và bên ngoài .............................................................................................. 11

1.1.2. Hiệu quả của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ dưới chế độ tỷ giá cố định ................ 11

1.1.3 Hiệu quả của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa dưới chế độ tỷ giá linh hoạt ............... 14

1.2 Lý thuyết bộ ba bất khả thi ............................................................................................................ 15

1.3 Thuyết tam giác mở rộng ............................................................................................................... 18

1.4 Thuyết tứ diện ................................................................................................................................. 20

2. ĐÁNH GIÁ SỰ  THAY ĐỔI  CẤU  TRÚC  TÀI  CHÍNH  QUỐC  TẾ  VÀ ĐO

LƯỜNG  CÁC  CHỈ  SỐ  BỘ  BA  BẤT  KHẢ  THI  CỦA  NHÓM  TÁC  GIẢ

AIZENMAN, CHINN, ITO (2008) ................................................................................. 24

2.1. Mẫu hình bộ ba bất khả thi thời kì hậu chế độ Bretton Woods ................................................ 24

2.1.1 Thước đo bộ ba bất khả thi ........................................................................................................ 25

2.1.2 Sự phát triển của các chỉ số bộ ba bất khả thi theo thời gian .................................................... 26

2.1.3 Sự phá vỡ cấu trúc tài chính quốc tế .......................................................................................... 30

2.2 Tương quan tuyến tính giữa các chỉ số bộ ba bất khả thi ........................................................... 33

2.3 Tác động của sự lựa chọn chính sách bộ ba bất khả thi đến hiệu quả vĩ mô của nền kinh tế .. 41

2.3.1 Ước lượng mô hình tổng quát .................................................................................................... 41

2.3.2 Ước lượng các chỉ số tổng hợp cho khuynh hướng chính sách ................................................. 51

2.4 Dự trữ ngoại hối và mẫu hình trung gian của bộ ba bất khả thi ở các thị trường mới nổi ...... 51

2.4.1 Dự trữ ngoại hối và mẫu hình trung gian của bộ ba bất khả thi ở các quốc gia thị trường mới

nổi ....................................................................................................................................................... 52

2.4.2 Vai trò của dự trữ ngoại hối đối với nền kinh tế mở .................................................................. 57

2.4.3 Lợi ích, chi phí của chính sách vô hiệu hóa và tính bền vững của mẫu hình trung gian ........... 58

2.5. Chính sách lạm phát mục tiêu và mẫu hình bộ ba bất khả thi ở các nước đang phát triển ... 62

Page 2 of 111



3. BÀI HỌC VỀ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH BỘ BA BẤT KHẢ THI CỦA QUỐC

GIA LÁNG GIỀNG – TRUNG QUỐC ......................................................................... 63

3.1 Trung Quốc tiến hành kiểm soát tài khoản vốn (1979 – 1996) ....... .

3.2 Quá trình hội nhập kinh tế và xu hướng tự do hóa tài khoản vốn của Trung Quốc (Giai đoạn

1996 đến nay) ............................................................................................. .

3.2.1 Áp lực mở cửa nền kinh tế tạo nên xu hướng tự do hoá tài khoản vốnError!  Bookmark  not

defined.

3.2.2  Sự ra đời của QFII - một bước đi lớn hướng đến tự do hoá tài khoản vốnError!  Bookmark  not

defined.

3.2.3 Sự phát triển của thị trường cổ phiếu B ........................................ .

3.2.4 Sự bùng nổ của TTCK và dòng vốn FPI (từ năm 2005 đến nay) .. .

3.3 Trung Quốc duy trì tỷ giá hổi đoái cố định ...................................... .

3.4 Tác động của lý thuyết bộ ba bất khả thi tại Trung Quốc .............. .

3.4.1 Sự gia tăng của chi phí vô hiệu hoá .............................................. .

3.4.2 Cung tiền gia tăng: ....................................................................... .

3.4.3 Lạm phát tăng dần: ....................................................................... .

3.4.4 Lãi suất - tiến thoái lưỡng nan ...................................................... .

3.5 Bài học từ điều hành bộ ba bất khả thi ở Trung Quốc .................... .

3.5.1 Chính sách can thiệp vô hiệu hoá ngày càng không hiệu quả ...... .

3.5.2 Góc nhìn từ thị trường cổ phiếu loại B ......................................... .

3.5.3 Tăng giá đồng NDT....................................................................... .

3.5.4 Đưa vốn vào sản xuất, hạn chế đầu tư tài chính ........................... .

3.5.5 Mở cửa tài khoản vốn có lộ trình .................................................. .

4. LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI Ở VIỆT NAM ............................................. 88

4.1 Cái nhìn tổng quan về các chỉ số bộ ba bất khả thi ở Việt Nam thời gian qua.......................... 88

4.1.1 Tình hình các chỉ số bộ ba bất khả thi ở Việt Nam. ................................................................... 88

4.1.2 Sự phá vỡ mẫu hình bộ ba bất khả thi ở Việt Nam .................................................................... 93

4.1.3 Quan hệ tuyến tính của các chỉ số trong bộ ba bất khả thi ở Việt Nam. .................................... 94

4.1.3 Dữ trữ ngoại hối ở Việt Nam liệu có thể gây ảnh hưởng lên bộ ba bất khả thi ở Việt Nam ...... 97

4.2 Bộ ba bất khả thi và lạm phát ........................................................................................................ 99

4.2.1 Dòng vốn đầu tư: ....................................................................................................................... 99

4.2.2 Tài khoản vãng lai thâm hụt .................................................................................................... 100

4.2.3 Lạm phát và lãi suất ngày càng tăng ....................................................................................... 101

4.2.4 Xem xét tác động của các nhân tố đến lạm phát ...................................................................... 101

Page 3 of 111



KẾT LUẬN .................................................................................................................... 109

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 110





Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/tcnh/VanLuong.BlogSpot.Com_BBMoinoi.pdf

Lý thuyết bộ ba bất khả thi




bo ba bat kha thi





Lý thuyết bộ ba bất khả thi (The Impossible Trinity (hay Inconsistent Trinity hay Triangle of Impossibility)) là một chính sách kinh tế quốc tế. Lý thuyết phát biểu rằng: một  quốc gia  không thể đồng thời thực hiện cùng một lúc 3 mục tiêu chính sách vĩ mô:

Ổn định tỷ giá

Tự do hóa dòng vốn

Chính sách tiền tệ độc lập

“Bạn không thể có đồng thời tất cả: một quốc gia chỉ có thể chọn tối đa 2 trong 3. Nó có thể chọn một chính sách ổn định tỷ giá nhưng phải hi sinh tự do hóa dòng vốn tức là  tiếp tục kiếm soát vốn (giống như Trung Quốc ngày nay), nó có thể chọn một chính sách tự do hóa dòng vốn nhưng vẫn tự chủ về tiền tệ, song phải để tỷ giá thả nổi (giống như Anh hoặc Canada), hoặc nó có thể chọn kiểm soát vốn và ổn định chính sách  tiền tệ , nhưng phải thả nổi lãi suất để chống lạm phát hoặc suy thoái (giống như Achentina hoặc hầu hết Châu Âu)"-- trích lời đề tặng Robert Mundell - Paul Krugman, 1999.

Đây là mô hình lý thuyết rất phổ biến, gọi là mô hình Mundell- Fleming được Robert Mundell và Marcus Fleming phát triển trong những năm 1960. Và vào những năm 1980 khi vấn đề kiểm soát vốn bị thất bại ở nhiều quốc gia cùng với mâu thuẫn giữa việc neo giữ tỷ giá và chính sách tiền tệ độc lập ngày càng rõ ràng thì Lý thuyết bộ ba bất khả thi đã trở thành nền tảng cho kinh tế học vĩ mô của nền kinh tế mở.



Một kiểu khác của lý thuyết bộ ba bất khả thi rất được chú ý - với một chính sách ổn định tỷ giá hoàn hảo, với một tài khoản vốn mở (không bị kiểm soát) hoàn hảo, nhưng một quốc gia vẫn hoàn toàn không thể tự chủ chính sách tiền tệ. Những ví dụ lặp lại trên thế giới cho thấy ở những nơi và thời điểm mà  tài khoản vốn bắt đầu được tự do , thì cùng lúc xuất hiện một chính sách tỷ giá cứng nhắc hơn và sự tự chủ về chính sách tiền tệ cũng giảm đi.

Song song với sự phát triển thương mại và dịch vụ trong thế giới hiện đại, kiểm soát vốn rất dễ bị lãng quên. Thêm nữa, vấn đề kiểm soát vốn còn thể hiện những thay đổi của quốc gia không đúng thực tế. Do vậy rất khó để một quốc gia có được một hệ thống kiểm soát vốn thật sự hiệu quả. Lý thuyết bộ ba bất khả thi khẳng định rằng: trong điều kiện ngày nay, một quốc gia phải lựa chọn giữa việc giảm thiểu sự thay đổi tỷ giá  hoặc điều hành một chính sách tiền tệ độc lập ổn định. Nó không thể có đồng thời cả hai.



Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/tcnh/VanLuong.BlogSpot.Com_LTBB.doc



Thứ Năm, 26 tháng 4, 2012

Marketing toàn cầu: Văn hóa Nhật Bản và Hàn quốc




Korea japan







LỜI MỞ ĐẦU



Ngày nay, trong bối cảnh  nền kinh tế thế giới đang ngày càng xích lại gần nhau hơn cùng với sự phát triển như vũ bão của các công ty đa quốc gia và xu hướng toàn cầu hóa thị trường và sản phẩm đã dẫn đang nhiều thay đổi trong thương mại quốc tế và nâng cao vai trò của  marketing toàn cầu. Khác với marketing nội địa, marketing toàn cầu đòi hỏi các doanh nghiệp phải tính đến sự can thiệp của các chính quyền sở tại, tính đa dạng của các điều kiện thị trường bên ngoài, và những kiến thức về môi trường tự nhiên, kinh tế, chính trị - pháp luật và đặc biệt là những rào cản về văn hóa. Có thể nói văn hóa ảnh hưởng đến mọi hoạt động marketing  (sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến….) và những “sai lầm truyển thống” trong marketing quốc tế thường liên quan đang các vấn đề về văn hóa.

Đánh giá đúng về vai trò của văn hóa trong marketing  nói chung và marketing toàn cầu nói riêng, chúng tôi đã chọn hai quốc gia Nhật Bản và Hàn Quốc để tiến hành phân tích ảnh hưởng của môi trường văn hóa đến hoạt động Marketing tại hai đất nước có nền văn hóa nhiều tương đồng nhưng cũng lắm khác biệt này, với hy vọng sẽ giúp chúng tôi và mọi người hiểu thêm về văn hóa Nhật – Hàn cũng như thấy được những tác động của các yếu tố văn hóa đến mọi thành phần của hoạt động marketing bao gồm 4P : product, price, place, promotion.

Mặc dù chúng tôi đã cố gắng học hỏi, tham khảo nhiều tài liệu nhưng chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót. Mong cô và các bạn sẽ góp ý thêm, xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC



LỜI MỞ ĐẦU 3

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: 5

1. Văn hóa là gì? 5

2. Các yếu tố văn hóa : 5

3. Văn hóa tác động như thế nào đến hoạt động Marketing? 5

II. NHỮNG NÉT NỔI BẬT TRONG VĂN HÓA NHẬT – HÀN. 6

1. Văn hóa Nhật Bản. 6

v. Yếu tố vật chất của văn hóa: 8

2. Văn hóa Hàn Quốc. 8

III. ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING 12

I. Nét tương đồng của văn hóa Nhật – Hàn và ảnh hưởng của nó đến marketing 12

II. Nét khác biệt của văn hóa hai nước và ảnh hưởng của nó đến marketing 13

Tài liệu tham khảo 17





Download:



http://dl.dropbox.com/u/43555804/vanluong/mar2/VanLuong.BlogSpot.Com_NhatHan.doc

Thứ Tư, 25 tháng 4, 2012

Marketing Toàn Cầu: Văn hóa Hà Lan và Hy Lạp




Hà Lan và Hy Lạp





PHẦN I – Giới thiệu 2

I. Lý do chọn đề tài 2

II. Mục tiêu của đề tài 3

PHẦN II – Cơ sở lý thuyết 4

I. Văn hóa 4

II. Nền văn hóa 4

III. Nhánh văn hóa 4

PHẦN III – Văn hóa và ảnh hưởng đến Marketing Mix 5

I. VĂN HÓA TINH THẦN 5

1. Ngôn ngữ 5

2. Tôn Giáo 8

3. Giá trị thái độ 10

II. VĂN HÓA VẬT CHẤT 12

1. Cơ sở hạ tầng 12

2. Thẩm mỹ 14

3. Giáo dục 22

PHẦN IV – Lưu ý trong đàm phán 23

PHẦN V – Kết luận 24





PHẦN I

GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI

I. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, xu hướng toàn cầu hóa liên tục diễn ra và phát triển ngày càng mạnh, thế giới đang trong tình trạng bùng nổ kinh tế trên quy mô toàn thế giới, để đứng vững và tìm kiếm thị trường – mở rộng thị trường nội địa về mặt địa lý thì mỗi doanh nghiệp phải biết đâu là cơ hội, đâu là thách thức để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình toàn cầu hóa hiện nay, quan trọng nhất là chiến lược marketing toàn cầu. Chiến lược marketing toàn cầu muốn thành công đòi hỏi doanh nghiệp phải hiểu rõ quốc gia đang nhắm đến mở rộng thị trường, từ đó hoạch định chiến lược thâm nhập, đồng thời, đưa ra những kế hoạch và chương trình marketing thích ứng với những nơi này.

Khi nghiên cứu về một quốc gia, các doanh nghiệp cần tìm hiểu những thông tin cơ bản về quốc gia đó, như: diện tích, dân số, khí hậu…, trong đó, nghiên cứu về môi trường văn hóa là quan trọng nhất vì các nhà quản trị doanh nghiệp muốn thành công thì phải thấu hiểu văn hóa của các quốc gia khác nhau, cũng như văn hóa là một trong những yếu tố giúp các doanh nghiệp xác định mình sẽ có những chiến lược marketing như thế nào để phù hợp với tình hình của quốc gia đang dự định mở rộng thị trường, tức là văn hóa ảnh hưởng đến các hoạt động marketing(sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến,…).

Thế giới hiện nay ngày càng có nhiều các tổ chức, liên minh kinh tế được thành lập và phát triển mạnh. Khi hai quốc gia nằm trong khối liên minh thì nhìn chung không có sự khác biệt về văn hóa nhưng xét đến từng chi tiết thì hai quốc gia này có sự khác nhau rất lớn về văn hóa. Điển hình là khi muốn thâm nhập thị trường Hà lan và Hy lạp, cả hai quốc gia này đều thuộc khối Liên minh Châu Âu – EU nhưng lại có hai nền văn hóa khác nhau, Hà lan chịu ảnh hưởng nền văn hóa Pháp, Đức còn Hy lạp lại chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Hy lạp cổ đại thì phải nghiên cứu chi tiết từng khía cạnh của văn hóa, như: ngôn ngữ, tôn giáo, thẩm mỹ…,từ đó biết được văn hóa ảnh hưởng đến hoạt động marketing của hai quốc gia này như thế nào.



II. Mục tiêu của đề tài

Nghiên cứu môi trường văn hóa của hai quốc gia Hà lan và Hy lạp để hiểu được văn hóa của hai quốc gia này để từ đó hiểu được thói quen, tín ngưỡng, sở thích tiêu dùng, biết được mỗi tôn giáo có những điều cấm kị, những điều được phép làm nào có thể làm... Khi nắm được những vấn đề đó thì các doanh nghiệp có thể học hỏi kinh nghiệm từ những doanh nghiệp đã từng kinh doanh ở hai quốc gia này, tiếp thu những kinh nghiệm thành công, rút ra bài học từ những doanh nghiệp thất bại để làm cơ sở cho doanh nghiệp mình khi kinh doanh ở hai quốc gia này, nhất là từ đó các doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác về chiến lược marketing ở hai quốc gia này.





Download:




Bài đăng phổ biến